SUY NHƯỢC THẦN KINH
Suy nhược thần kinh là một loại bệnh thường gặp, thường do tinh thần căng thẳng lâu ngày, chế độ làm việc nghỉ ngơi không thỏa đáng, bị bệnh xong cơ thể hư nhược gây nên, hay gặp ở những người lao động trí óc ít vận động. Triệu chứng biểu hiện rất đa dạng, chủ yếu gồm có tinh thần mệt mỏi, mất ngủ, tinh thần quá mẫn, ưu tư, đờ đẫn, hiệu suất học tập và công tác giảm, trí nhớ giảm, không tập trung lực chú ý, nhức đầu, nặng đầu. Có thể kèm theo kém ăn, tình dục giảm, phụ nữ kinh nguyệt không đều hoặc bế kinh, nam giới có thể bị xuất tinh sớm, liệt dương.
Bệnh này thuộc chứng “thất miên”, “hư lao”, “uất chứng”, “thất miên”, “kinh quý” … trong Đông y. Bệnh phát sinh có liên quan đến các yếu tố như căng thẳng tinh thần, ưu tư quá độ, ăn uống và sinh hoạt không điều độ. Trên lâm sàng thường thấy các thể bệnh sau:
SUY NHƯỢC THẦN KINH DO TÂM TỲ HƯ
Biểu hiện lâm sàng: Nằm ngủ hay tỉnh giấc, mộng mị nhiều hồi hộp, hay quên, tinh thần ủ rũ, mệt mỏi, ăn không biết ngon, sắc mặt không tươi, có thể kèm theo chóng mặt, đau đầu, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng.
– Phép trị: Bổ tâm ích tỳ, dưỡng huyết an thần.
– Phương thang:
(1). Quy tỳ thang gia giảm:
Đảng sâm | 10g | Viễn chí | 10g |
Sinh bạch truật | 10g | Chích thảo | 5g |
Phục thần | 15g | Đại táo | 5 quả |
Đơn sâm | 15g | Toan táo nhân | 10g |
Mộc hương | 6g | Đương quy | 10g |
Long nhãn | 10g | Viễn chí | 8g |
Đổ 1000ml nước, sắc còn 3000ml, chia uống 2 lần vào sáng sớm và tối trước khi đi ngủ. Ngày 1 thang.
(2). Ngũ vị tử táo nhân thang.
Ngũ vị tử | 15g | Táo nhân sao | 15g |
Đổ 500ml nước, sắc còn 200ml, uống hết 1 lần cách trước khi đi ngủ nửa tiếng. Ngày 1 thang. Dùng thích hợp cho những bệnh nhân mất ngủ chính, những triệu chứng khác tương đối nhẹ.
Châm Cứu: Châm bổ Tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Nội quan, Tam âm giao, Thần môn (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
SUY NHƯỢC THẦN KINH DO ÂM HƯ HỎA VƯỢNG
Biểu hiện lâm sàng: Tâm phiền, mất ngủ, chóng mặt, ù tai, miệng họng khô, lòng bàn tay bàn chân nóng, có thể kèm theo hồi hộp, hay quên, ra mồ hôi trộm, lưng ê mỏi, mộng tinh, di tinh, chất lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác.
Phép trị: Tư âm giang hỏa, an thần định chí.
Phương thang 1: Định thược hoàng liên thang.
Sinh địa | 15g | Hoàng liên | 10g |
Mạch môn | 10g | Bạch thược | 10g |
Huyền sâm | 10g | Toan táo nhân | 15g |
Đơn sâm | 15g | Viễn chí | 10g |
Đổ 1000ml nước, sắc còn 300ml, chia uống 2 lần vào sáng sớm và buổi tối trước khi đi ngủ. Ngày 1 thang.
Phương thang 2: Chu Sa An Thần Hoàn gia giảm:
Chu sa | 0.6 | Sinh địa | 12 | Qui đầu | 12 | Bạch thược | 12 |
Mạch môn | 12 | Hoàng liên | 12 | Táo nhân | 12 | Phục linh | 8 |
Cam thảo | 6 |
. Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Châm Cứu: Châm bổ Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Thái xung, Nội quan, Thần môn (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
SUY NHƯỢC THẦN KINH DO ĐÀM NHIỆT NỘI NHIỄU.
Biểu hiện lâm sàng: Mất ngủ, hay mộng mị, tức ngực, tâm phiền, miệng đắng, nặng đầu, hoa mắt rêu lưỡi vàng nhầy, mạch hoạt sác.
Phép trị: Thanh nhiệt hóa đàm.
Phương thang: Bán hạ trúc nhự thang.
Bán hạ | 10g | Hoàng liên | 10g |
Trần bì | 10g | Trúc nhự | 10g |
Phục thần | 15g |
Đổ 800ml nước, sắc còn 300ml, chia uống 2 lần vào sáng sớm và buổi tối trước khi đi ngủ. Ngày 1 thang.
SUY NHƯỢC THẦN KINH DO Can và tâm khí uất kết
(Tương ứng với giai đoạn hưng phấn tăng và do sang chấn tinh thần gây nên):
a. Triệu chứng: Tinh thần uất ức hoặc phiền muộn, đầy tức, hay thở dài, bụng đầy trướng, ăn kém, rêu lưỡi trắng, mạch Huyền.
b. Điều trị: Sơ Can, lý khí, an thần.
c. Phương thuốc: Dùng bài:. Tiêu Dao Thang gia vị:
Táo nhân | 8 | Sài hồ | 12 | Bạch truật | 12 | Bạch thược | 12 |
Qui đầu | 12 | Trần Bì | 8 | Trích thảo | 6 | Sinh khương | 12 |
Bạc hà | Bạch linh | 12 | Hoàng cầm | 6 | Táo | ||
Thanh bì | 8 | Uất kim | 8 | Hương phụ | 6 | Chỉ sác | 6 |
Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
. Phương thuốc: Lý Khí Giải Uất Thang:
Phục linh | 12 | Hương phụ | 12 | Uất kim | 12 | Tật lê | 12 |
Chỉ sác | 8 |
. Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
– Mắt đỏ, miệng đắng (uất hóa hỏa) thêm Đơn bì 8g, Chi tử 12g.
– Hồi hộp, ngủ hay mơ, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền Hoạt (đờm hỏa uất kết) thêm Trúc nhự 6g, Bán hạ 8g.
– Khó thở, tức ngực, cảm thấy khó nuốt (đờm khí trở trệ) thêm Tô ngạnh, Hậu phác đều 8g, Bán hạ chế 6g.
SUY NHƯỢC THẦN KINH DO Tâm can thận âm hư (Ức chế giảm ít, hưng phấn tăng):
a. Triệu chứng: Lưng đau, tai ù, di tinh, ngủ ít, hồi hộp, nhức đầu, nước tiểu trong, táo bón, miệng ít khô, mạch Tế.
b. Điều trị: bổ Thận âm, bổ Can huyết, an thần, cố tinh.
c. Phương thuốc: Dùng bài: Tả Quy Hoàn (Thang) gia giảm
Sơn thù | 8 | Thục địa | 12 | Hoài sơn | 12 | Kỉ tử | 12 |
Thỏ ti tử | 12 | Lộc giác | 12 | Ngưu tất | 12 | Táo nhân | 8 |
Qui bản | 8 | Bá tử nhân | 8 |
Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
.Phương thuốc: Lục Vị Quy Thược Thang gia vị:
Bá tử nhân | 8 | Thục địa | 12 | Hoài sơn | 12 | Liên nhục | 12 |
Kim anh tử | 12 | Sơn thù | 8 | Trạch tả | 8 | Đan bì | 8 |
Phục linh | 8 | Bạch thược | 8 | Qui đầu | 8 | Táo nhân | 8 |
Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Châm Cứu: Châm bổ Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Thái xung, Nội quan, Thần môn (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).